Description
Thương hiệu | TechRadar |
Model | Research DS450 |
Công suất đầu ra | 8 Ohm (20 Hz – 20 kHz, T.H.D. 0.07%) 25W (1kHz) |
4 Ohm (1 kHz, T.H.D. 0.7%) 50 W | |
Độ méo hài tổng | 0.00% |
Độ nhạy cổng vào | 70 mV |
SNR | MM/ MC |
Treble Control | ± 8 dB at 12 kHz |
Bass Control | ± 8 dB at 100 Hz |
Đầu ra âm thanh Analog | Balanced XLR |
Unbalanced RCA | |
Sự tương thích | UPnP: Linear PCM 16-24 bit |
11.025-192kHz Local USB media: Linear PCM 16-24 bit | |
11.025-192kHz USB Audio1.0: Linear PCM 16-24 bit | |
44.1-96kHz USB Audio 2.0: Linear PCM 16-24 bit | |
44.1-192kHz or DSD x64 | |
TOSLINK: 16-24 bit, 32-192kHz | |
S/PDIF: Linear PCM 16-24 bit | |
32-192kHz AES3/EBU: Linear PCM 16-24 bit | |
32-192kHz BT100 Bluetooth receiver: A2DP plus aptX Internet radio: 16-24 bit | |
Dải tần | 11.025-192kHz |
Định dạng | ALAC, WAV, FLAC, AIFF, DSD (x64), WMA, MP3, AAC, HE AAC, AAC+, OGG Vorbis |
Năng lượng tiêu thụ (standby) | <0.5W |
Kích thước | 115 x 430 x 360mm (4.5 x 16.9 x 14.7”) |
Trọng lượng | 8.1kg (17.9lbs) |
Dải trầm sâu và nhanh, âm thanh khô mộc, chính xác, âm bass sấu lắng và mạnh mẽ, tiếng treble rõ ràng và cao vút
Rất kén khi phối ghép và chỉ phù hợp với 1 số dòng nhạc chũ tình
Uyển chuyển mềm mãi hài hòa dễ nghe phù hơp với dòng nhạc trữ tình pop, blues
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Giới thiệu bộ khuếch đại âm thanh stereo tích hợp Research DS450
Audio Research DS450 Class D phát huy hơn 93% hiệu năng và gần như loại bỏ hoàn toàn hiện tượng “nóng”, ngay khi mẫu ampli này được mở liên tục suốt thời gian dài. Nói ví von, một trong những vấn đề đáng lo ngại nhất của audiophiles đã được xử lý triệt để – tín đồ mê nhạc không cần băn khoăn về vấn đề thông gió, thậm chí có thể setup thiết bị bên trong tủ kín
Thiết kế bộ khuếch đại âm thanh stereo tích hợp Research DS450
Thông thường, với nhiều bộ khuếch đại khác, người dùng cần thiết lập cố định chúng ở chế độ chờ như một giải pháp warm–up nhằm mang lại hiệu năng trình diễn như mong muốn. Ngược lại, không cần đến cách trên, DS450 vẫn nghe ấn tượng không kém khi ở trạng thái “nguội” và hiệu suất nhanh chóng chạm đến ngưỡng lý tưởng sau khi khởi động. Nói khác đi, con cưng này của Audio Research không hổ danh là “thiết kế thân thiện môi trường”.
Dễ hiểu khi số đông music lovers có phần “lăn tăn” về khả năng thực thụ của DS450 so với hàng loạt ampli đèn thuần túy Class A từng “tạo nên tên tuổi” của Audio Research. Tuy nhiên, khách quan mà nói, nỗi nghi ngại ấy sẽ bị đánh bay sau khi họ nghe power amp này trình diễn. Đây cũng là triết lý đầy thâm thúy mà nhiều hãng muốn nhắn gởi: “Hãy trải nghiệm và cảm nhận”.