Description
Thương hiệu | Piega |
Model | Piega Coax 90.2 |
Khuyến khích đầu ra bộ khuếch đại | 20 – 250 Watt |
Độ nhạy | 92 db / W / m |
Trở kháng | 4 ohms |
Phạm vi tần số | 24 Hz – 50 kHz |
Kích thước (rộng x rộng x dày) | 112 x 26 x 33 cm |
Trọng lượng | 46 kg |
Nguyên lý thiết kế | Hệ thống loa 3 tầng |
Thiết bị | 2 18 cm MOM® bass 1 Cuộn dây coaxial C1 |
Kết nối | Bi-Wiring / WBT |
Thiết kế | Bạc anodised nhôm, đen anodised nhôm, Sơn trắng |
Màu | Aluminium |
Thương hiệu | Thụy Sĩ |
Sản xuất | Thụy Sĩ |
Đơn vị tính | Cặp |
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Giới thiệu loa Piega Coax 90.2
Nhắm đến sự hoàn mỹ của âm thanh, toàn bộ sản phẩm dòng Coax Series đều sử dụng driver Mid-High ribbon đồng trục, cho khả năng trình diễn dải cao và dải trung ở mức tốt nhất. C1 là driver Mid – Hight đồng trục có kích thước lớn, vì vậy đòi hỏi quy trình sản xuất khắc khe, được trang bị cho model Coax 120.2 và 90.2. Tiếp tục sự thành công của C1, Piega tạo ra C2 là driver có kích thước nhỏ hơn, phù hợp với model 70.2, 30.2, 10.2 có kích thước nhỏ gọn. Bên cạnh đó, cấu trúc thùng loa nhôm nguyên khối chữ C cũng đảm bảo triệt tiêu hoàn toàn hiện tượng cộng hưởng sóng đứng trong thùng loa.
Thiết kế loa Piega Coax 90.2
Piega Coax 90.2 sử dụng driver Mid-High ribbon [C1 hoặc C2] đồng trục, cho khả năng trình diễn dải cao và dải trung ở mức tốt nhất. C1 là driver Mid – Hight đồng trục có kích thước lớn, vì vậy đòi hỏi quy trình sản xuất khắc khe. Tiếp tục sự thành công của C1, Piega tạo ra C2 là driver có kích thước nhỏ hơn, phù hợp với model 70.2, 30.2, 10.2 có kích thước nhỏ gọn. Bên cạnh đó, cấu trúc thùng loa nhôm nguyên khối chữ C cũng đảm bảo triệt tiêu hoàn toàn hiện tượng cộng hưởng sóng đứng trong thùng loa.
Piega Coax 90.2 được chế tác bằng tay với sự tỉ mỉ và chính xác tuyệt đối của các nghệ nhân Thụy Sĩ, và một quy trình kiểm tra chất lượng chặt chẽ trước khi xuất xưởng, Coax có thể nói là dòng loa hoàn hảo nhất của Piega với hàng loạt những giải thưởng danh giá của các thị trường khó tính như Đức, Nhật Bản, Thụy Sĩ …